Viêm phổi hít
Tần suất | ~10% số ca viêm phổi cần nhập viện[1] |
---|---|
Phương thức chẩn đoán | Dựa trên bệnh sử hiện tại, các triệu chứng, X-quang ngực, cấy đàm[1][2] |
Khoa | Khoa cấp cứu, khoa hô hấp |
Dược phẩm nội khoa | Clindamycin, meropenem, ampicillin/sulbactam, moxifloxacin[1] |
Tình trạng tương tự | Viêm phổi hóa chất, lao phổi[1][2] |
Triệu chứng | sốt, ho[1] |
Biến chứng | Áp-xe phổi[1] |
Khởi phát thường gặp | người lớn tuổi[2] |
Các yếu tố nguy cơ | Giảm tri giác, các vấn đề về nuốt, chứng nghiện rượu, nuôi ăn qua ống thông, chăm sóc răng miệng kém[1] |